Sunday, September 1
Hotline: 0969655528 - Địa Chỉ: Số 135 Phố Lãng Yên – Phường Thanh Lương – Hai Bà Trưng – Hà Nội

TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT CẦN BIẾT ĐỂ ĐI SIÊU THỊ TẠI NHẬT BẢN (P2)

Google+ Pinterest LinkedIn Tumblr +

Siêu thị tại Nhật Bản rất tiện lợi và đồ cũng rất tươi ngon phong phú. Tuy nhiên, hầu hết các mặt hàng trong siêu thị đều ghi bằng tiếng Nhật, bạn sẽ gặp một số khó khăn nếu không biết tiếng. Vì vậy, trong bài viết, HAATO xin chia sẻ với các bạn những từ vựng thông dụng cần biết để đi mua đồ ở siêu thị nhé.

(6) Bơ, sữa (乳製品)

+ 牛乳(ぎゅうにゅう): sữa

+ 低脂肪牛乳(ていしぼうぎゅうにゅう): sữa ít béo

+ コンデンスミルク : sữa đặc có đường

+ 豆乳(とうにゅう): sữa đậu nành

+  アーモンドミルク:sữa hạnh nhân

+ 生クリーム(なまクリーム): kem tươi

+ バター: bơ

+ ピーナッツバター: bơ lạc

+ 無塩バター(むえんバター): bơ không muối (bơ nhạt)

+ ヨーグルト: sữa chua

+ 低脂肪ヨーグルト(ていしぼうヨーグルト): sữa chua ít béo

+ 砂糖不使用(さとうふしよう): sữa chua không đường

+ 脂肪ゼロ(しぼうゼロ) ヨーグルト: sữa chua không béo

(7) Gia vị (調味料)

+ 塩 (しお): muối

+ こしょう: hạt tiêu

+ 塩こしょう(しおこしょう): muối tiêu

+ 砂糖(さとう): đường

+ グラニュー糖(グラニューとう): đường cát

+ 醤油(しょうゆ): nước tương

+ 酢(す): giấm

+ 米酢(こめず): giấm gạo

+ 穀物酢(こくもつす): giấm ngũ cốc

+ つゆ: nước chấm soba/udon

+ 味の素(あじのもと): ajinomoto (bột ngọt)

+ だしの素(もと)/ほんだし: gia vị làm nước dashi

+ オイスターソース: (oyster sauce): dầu hào

+ マヨネーズ: sốt mayonnaise

+ サラダドレッシング: nước dressing cho salad

+ ケッチャプ: ketchup

+ わさび: wasabi (mù tạt)

+ からし: karashi (mù tạt vàng)

+ ナンプラー/ 魚醤(ぎょしょう): nước mắm

+ 油(あぶら): dầu ăn

+ サラダオイル: dầu trộn salad

+ オリーブオイル: dầu oliu (olive)

+ ごま油(ごまあぶら): dầu vừng, dầu mè (sesame oil)

+ てんぷら油(てんぷらあぶら): dầu rán tempura

(8) Các loại bột ()

+ 小麦粉(こむぎこ)/ フラワー:bột mì nói chung

+ 強力粉(きょうりきこ) (strong flour): bột mì “cứng” để làm các loại bánh mì dài hay udon

+ 薄力粉(はくりきこ) (soft flour): bột mềm để làm các loại bánh ngọt, mềm, xốp

+ てんぷら粉(てんぷらこ): bột làm tempura

+ 片栗粉(かたくりこ): bột khoai tây (dùng như bột năng để làm bánh bột lọc hay nấu súp nấu chè)

+ コーンスターチ(corn starch): bột ngô

+ パン粉(パンこ)(bread crumbs): vụn bánh mì

+  オーツ麦 / オーツムギ: bột yến mạch

+ 餅米粉 (もちこめこ): bột nếp

+ イースト: men làm bánh mì

+ ベーキングパウダー(baking powder): bột nở, bột nổi

+ 重曹(じゅうそう): baking soda

CHÚ Ý VỀ HẠN SỬ DỤNG:

Đồ ăn tại Nhật có hai loại hạn sử dụng được ghi trên bao bì đó là 賞味期限 (しょうみきげん) và 消費期限 (しょうひきげん).

(1) 賞味期限 (しょうみきげん) là hạn mà đồ ăn sẽ mất đi vị ngon nếu bạn sử dụng sau ngày được ghi trên đó, tuy nhiên cho dù bạn ăn thì sẽ không ảnh hưởng gì tới sức khỏe của bạn. Mặc dù không ảnh hưởng tới sức khỏe nhưng bạn cũng không nên ăn nếu sản phẩm đã quá hạn 賞味期限 (しょうみきげん) quá lâu nhé.

(2) 消費期限(しょうひきげん) là hạn dùng của đồ ăn đó, bạn không thể ăn đồ ăn này khi đã quá hạn sử dụng vì nó sẽ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Đồ ăn quá hạn  消費期限 (しょうひきげん) không chỉ mất vị ngon mà có thể bị phân hủy ôi thiu.

Ngoài hai hạn ngày ghi ở trên, hầu hết các sản phẩm nếu đã mở ra bạn nên ăn hết càng sớm càng tốt để đảm bảo sức khỏe nhé. Một số sản phẩm như nước dressing cho salad hay mayonnaise khi bày bán để ở nhiệt độ thường nhưng khi bạn đã mở ra mà chưa dùng hết, bạn phải bỏ tủ lạnh để đảm bảo chất lượng.

Hy vọng rằng bài viết này của HAATO cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích

Share.

About Author