Sunday, October 6
Hotline: 0969655528 - Địa Chỉ: Số 135 Phố Lãng Yên – Phường Thanh Lương – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Cách ứng phó động đất Kiến thức bổ sung về ứng phó động đất

Google+ Pinterest LinkedIn Tumblr +

Kiến thức chung về động đất

Động đất tiếng Nhật là 地震 JISHIN [địa chấn]

Điều 1: Động đất là bất ngờ và không dự báo được như dự báo thời tiết.

Điều 2: Động đất có thể xảy ra nguy cơ sóng thần (gọi là tsunami) vì thế phải xác nhận tin tức xem có nguy cơ sóng thần không.

Điều 3: Động đất có thể gây tổn thất to lớn về nhà cửa, tài sản và nhân mạng. Chết trực tiếp vì động đất có thể không lớn bằng chết do cháy, nổ ga, cháy nhà hay chết ngạt vì khói, bị vùi lấp, v.v… Khi bị vùi lấp, không phải lúc nào cũng được tìm thấy còn sống.

Điều 4: Kiến thức về cách ứng phó động đất giúp bạn an toàn hơn nhiều. Chúng ta không dự đoán được động đất nhưng có thể hành động khôn ngoan khi xảy ra động đất.

Điều 5: Các tòa nhà tại Nhật đều thiết kế chống động đất, đặc biệt các tòa nhà cao tầng.

Cách ứng phó ban đầu khi có động đất xảy ra

  1. Những phút đầu: Hãy bảo vệ thân thể, nhất là phần đầu. Hãy chui xuống bàn, gầm giường, chăn, … để không bị thương. Những phút này có nhiều thứ đổ, rơi có thể gây chấn thương. Không chạy ra ngoài ngay vì kính cửa sổ trên cao vỡ có thể rơi vào đầu hay vào người.
  2. Mở sẵn cửa: Bị kẹt là rất dở hơi. Hãy mở sẵn cửa sau khi hết đợt chấn động đầu tiên. Bạn cần phải thoát ra đúng không?
  3. Tắt ga: Phải tắt ga, vặn chốt đóng ga (gọi là ガス栓 gasu-sen). Tắt các thiết bị khác.
  4. Bảo vệ chân: Coi chừng dẫm mảnh vỡ. Bảo vệ đầu là để phán đoán đúng, còn bảo vệ chân là để chạy. Tốt nhất là đi giày và mặc quần jeans.

TRÁNH CHẠY RA NGOÀI KHI ĐANG ĐỘNG ĐẤT VÌ CÓ THỂ BỊ VẬT RƠI VÀO ĐẦU HÃY DẪM MẢNH VỠ

Sau đó thì hãy tích lương thực, nước uống. Nếu ở nhà không an toàn thì nên đi lánh nạn. Phải theo dõi tin tức thường xuyên.

Hệ thống đánh giá động đất tại Nhật Bản (Shindo 0 – 7)

Các mức động đất Nhật Bản

Hệ thống phân loại các mức động đất tại Nhật. Nguồn: Cục khí tượng Japan (JMA).

Chấn độ 0

震度0

Con người không cảm nhận rung lắc

Chấn độ 5 yếu

震度5弱

– Hơn nửa số người cảm thấy sợ và muốn bám vào thứ gì đó

– Chén đĩa, sách ở trên kệ có thể rơi xuống

– Đồ nội thất không gắn cố định có thể di chuyển, đồ vật không chắc chắn có thể đổ

Chấn độ 1

震度1

Trong số người đang ngồi yên trong nhà có người cảm thấy rung nhẹ

Chấn độ 5 mạnh

震度5強

– Khó đi lại được nếu không nắm thứ gì đó

– Có nhiều chén đĩa, sách trên giá rơi xuống hơn

– Đồ nội thất không gắn cố định có thể đổ

– Tường gạch không chắc chắn có thể đổ vỡ

Chấn độ 2

震度2

Hơn nửa số người đang ngồi yên trong nhà cảm thấy rung lắc

Chấn độ 6 yếu

震度6弱

– Khó có thể đứng được

– Hơn nửa đồ đạc không gắn cố định di chuyển, có thứ đổ, cửa có thể không mở được

– Ngói tường hay kính cửa số có thể vỡ và rơi xuống

– Nhà cửa bằng gỗ kém chịu chấn động có thể có ngói rơi, bị nghiêng nhà. Cũng có nhà bị đổ.

Chấn độ 3

震度3

Phần lớn người đang ở trong nhà thấy rung lắc

Chấn độ 6 mạnh

震度6強

– Nếu không bò thì không di chuyển được, có thể bị thổi bay

– Phần lớn đồ đạc không gắn cố định di chuyển, nhiều đồ đạc hơn bị đổ

– Có nhiều nhà cửa bằng gỗ kém chịu chấn động bị nghiêng hay đổ

– Có thể có nứt đất lớn, lở đất quy mô lớn, lở núi

Chấn độ 4

震度4

– Phần lớn mọi người kinh ngạc

– Những thứ treo như bóng đen rung lắc mạnh

– Đồ vật không chắc chắn có thể bị đổ

Chấn độ 7

震度7

– Có nhiều nhà gỗ kém chịu chấn động bị nghiêng, đổ hơn nữa

– Nhà gỗ chịu chấn động tốt cũng có nhà bị nghiêng

– Nhà bê tông cốt thép chịu chấn động kém có nhiều nhà bị đổ hơn.

ĐỒ DÙNG THIẾT YẾU KHI CÓ ĐỘNG ĐẤT / KHI ĐI TỊ NẠN

  1. Đài (radio) và pin dự phòng để nghe tin tức và hướng dẫn đối phó động đất
  2. Đèn pin và pin dự phòng (không dùng diêm trong nhà tránh hỏa hoạn)
  3. Điện thoại di động và phần mềm ứng phó thiên tai (preinstalled cài sẵn)
  4. Giầy để đi
  5. Dụng cụ sơ cứu, bông băng
  6. Nước uống dự trữ, đồ ăn đóng hộp
  7. Bật lửa, diêm (chú ý không dùng trong nhà tránh cháy nổ ga)
  8. Món bảo hộ hoặc có thể bảo vệ đầu
  9. Bình cứu hỏa trong nhà
  10. Giấy tờ tùy thân, con dấu cá nhân (hanko)
  11. Bản đồ (để tới nơi tị nạn)
  12. Quần áo, tư trang (nhất là đồ lót) đủ dùng
  13. v.v….
Share.

About Author