Một số chữ kanji có tính chất tượng hình, ví dụ:
日 nhật = mặt trời: Vẽ hình mặt trời
中 trung = giữa: Chặt đôi ở giữa
長 trường = dài: Tượng hình tóc dài của người già
高 cao = hình ảnh lầu cao
東 đông = mặt trời (日) ló sau cây (木)
川 xuyên = hình con sông
行 hành, hàng = chữ vẽ hình đường đi
雨 vũ = mưa: vẽ hình trời mưa
Một số chữ chỉ sự việc (trừu tượng, gọi là chữ “chỉ sự 指事“)
一 nhất = một
二 nhị = hai
三 tam
本 bản = chặt ngang cái cây (mộc 木) để làm sách
上 thượng
下 hạ
Một số chữ là ghép nghĩa (gọi là chữ “hội ý 会意“):
間 gian = 門 môn (cửa) + 日nhật (mặt trời), thực ra chữ nguyên thủy không dùng “nhật” mà dùng 月”nguyệt”, chỉ mặt trăng nằm giữa hai khe cửa nên thành “gian” 間 (nằm giữa).
見 kiến = mục 目 (mắt) + nhân 人 (người): người quan sát sự việc gì đó.
男 nam = điền 田 + lực 力: người làm việc trên đồng ruộng
電 điện = vũ 雨 (mưa) + thân 申 (kéo dài): Mưa kéo dài thì hay có sét, tức là điện.
休 hưu = người (nhân 人) ngồi nghỉ dưới bóng cây (mộc 木), chú ý đây là bộ “nhân đứng”.
聞 văn = nghe: Để tai (nhĩ 耳) sát cửa (môn 門) để nghe.
話 thoại = ngôn 言 (nói) + thiệt 舌 (lưỡi)
学 học = đứa trẻ (子tử) ngồi học dưới mái nhà
Một số chữ có thể nhớ theo các thành phần:
国 quốc: Có chữ “ngọc” 玉 ở bên trong.
時 thời = 日nhật + 寺tự (chùa)
見 kiến = 目mục (mắt) + 人nhân (người)
名 danh = 夕 tịch (trăng lưỡi liềm) + 口 khẩu (miệng)
Một số chữ giống nhau:
人 nhân
入 nhập
–
出 xuất
山 sơn
–
午 ngọ
千 thiên
十 thập
–
木 mộc
本 bản
Danh sách dưới gồm các chữ đơn giản có thể nhầm lẫn với một số chữ ngoài phạm vi thi N5, ví dụ chữ 土 thổ (đất) với 士 sĩ (chỉ người), hay chữ 千 thiên (nghìn) với chữ 干 can (khô, phơi khô).
Ngoài ra bạn có thể tự sáng tác ra cách nhớ, ví dụ: Chữ 南 nam= hình nhà thờ, trong chứa rất nhiều tiền Yên, quay mặt về phía nam. (Chú ý là ngày xưa các nhà ở Trung Quốc quay mặt về phía nam và chữ này tượng hình một ngôi nhà thật.)
Danh sách Kanji N5
Thứ tự Kanji Âm Hán Việt Nghĩa / Từ ghép On-reading – Kun
1 日 nhật mặt trời, ngày nichi, jitsu – hi, bi
2 一 nhất một; đồng nhất ichi, itsu – hito
3 国 quốc nước; quốc gia koku – kuni
4 人 nhân người; nhân vật jin, nin – hito
5 年 niên năm; niên đại nen – toshi
6 大 đại to lớn; đại lục dai, tai – oo(kii)
7 十 thập mười juu, jiQ – tou
8 二 nhị hai ni
9 本 bản sách, cơ bản, bản chất hon
10 中 trung giữa, trung tâm chuu – naka
11 長 trường, trưởng dài; trưởng>hiệu trưởng choo – naga(i)
12 出 xuất ra, xuất hiện, xuất phát shutsu, sui – de(ru), da(su)
13 三 tam ba san – mi(tsu)
14 時 thời thời gian ji – toki
15 行 hành, hàng thực hành;ngân hàng koo, gyoo – i(ku), okonau
16 見 kiến nhìn; ý kiến ken – miru
17 月 nguyệt mặt trăng, tháng getsu, gatsu – tsuki
18 後 hậu sau go, koo – ato
19 前 tiền trước zen – mae
20 生 sinh sống; học sinh(chỉ người) sei, shoo – ikiru
21 五 ngũ năm (5) go – itsutsu
22 間 gian trung gian, không gian kan, ken – aida
23 上 thượng trên joo, shoo – ue, kami
24 東 đông phía đông too – higashi (ít: azuma)
25 四 tứ bốn shi – yotsu
26 今 kim hiện tại, lúc này kon, kin – ima
27 金 kim vàng, kim loại kin, kon – kane
28 九 cửu chín (9) kyuu, ku – kokonotsu
29 入 nhập vào; nhập môn nyuu – hairu, ireru
30 学 học học gaku – manabu
31 高 cao cao koo – tkai
32 円 viên tròn; tiền Yên en – marui
33 子 tử con, phần tử shi, su – ko
34 外 ngoại bên ngoài gai, ge – soto
35 八 bát tám hachi – yatsu
36 六 lục sáu roku – mutsu
37 下 hạ dưới ka, ge – shita, shimo
38 来 lai đến; tương lai, vị lai rai – kuru
39 気 khí không khí, khí chất ki, ke
40 小 tiểu nhỏ, ít shoo – chiisai, ko
41 七 thất bảy shichi – nana, nanatsu
42 山 sơn núi, sơn hà san – yama
43 話 thoại nói chuyện, đối thoại wa – hanashi
44 女 nữ phụ nữ jo, nyo – onna
45 北 bắc phía bắc hoku – kita
46 午 ngọ buổi chưa, ngọ go – (ít: uma)
47 百 bách trăm hyaku
48 書 thư viết; thư đạo sho – kaku
49 先 tiên trước sen – saki
50 名 danh tên mei, myoo – na
51 川 xuyên sông sen – kawa
52 千 thiên nghìn sen – chi
53 水 thủy nước sui – mizu
54 半 bán một nửa han – nakaba
55 男 nam nam giới dan, nan – otoko
56 西 tây phía tây sei, sai – nishi
57 電 điện điện, điện lực den
58 校 hiệu trường học koo
59 語 ngữ ngôn ngữ, từ ngữ go – kataru
60 土 thổ đất; thổ địa do, to – tsuchi
61 木 mộc cây, gỗ boku, moku – ki
62 聞 văn nghe, tân văn (báo) bun, mon – kiku
63 食 thực ăn shoku – taberu
64 車 xa xe sha – kuruma
65 何 hà cái gì, hà cớ = lẽ gì ka – nan, nani
66 南 nam phía nam nan – minami
67 万 vạn vạn, nhiều; vạn vật man, ban
68 毎 mỗi mỗi (vd: mỗi người) mai
69 白 bạch trắng, sạch haku, byaku – shiroi
70 天 thiên trời, thiên đường ten – ama
71 母 mẫu mẹ bo – haha, okaasan
72 火 hỏa lửa ka – hi
73 右 hữu phải, bên phải u, yuu – migi
74 読 độc đọc doku – yomu
75 友 hữu bạn yuu – tomo
76 左 tả trái, bên trái sa – hidari
77 休 hưu nghỉ ngơi, về hưu kyuu – yasumu
78 父 phụ cha fu – chichi
79 雨 vũ mưa u – ame